Fraud Blocker

Độ cứng của nước là gì? Nhận biết độ cứng như thế nào?

Nước cứng xuất hiện khi nồng độ Canxi, Magie trong nước quá cao làm tăng độ cứng của nước, gây kết tủa.

Nước cứng và nước bình thường
Nước cứng gây ra nhiều vấn đề trong việc sử dụng

Độ cứng của nước là gì?

N75u64by53vt42qrc èhryn46hegrwefqa
Có thể nhận biết nước có độ cứng cao qua kết tủa màu trắng do nước gây ra.

Xem thêm: Nước cứng là nước gì?

2. Phân loại các mức độ cứng

Người ta phân loại thành: độ cứng tạm thờiđộ cứng vĩnh cửu.

  • Độ cứng tạm thời (độ cứng cacbonat): Chứa muối hidrocacbonat của canxi và magie. Dưới tác dụng của nhiệt độ, các muối này sẽ chuyển thành muối cacbonat kết tủa màu trắng. Do đó, người ta thường dùng nhiệt độ để làm giảm độ cứng tạm thời.
  • Độ cứng vĩnh cửu (độ cứng phi cacbonat): Chứa muối clorua và sunfat như MgSO4, CaClcủa canxi và magie. Nhiệt độ không thể làm giảm độ cứng vĩnh cửu bởi không tạo chất kết tủa. Thay vào đó, người ta sẽ sử dụng các chất hóa học như soda, vôi tôi… để giảm độ cứng.
  • Độ cứng toàn phần: mang tính chất của cả 2 loại trên

3. Các đơn vị đo

Độ cứng của nước được đo bằng nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước. Mỗi quốc gia đều có đơn vị đo nước cứng riêng, hiện tại chưa có đơn vị quốc tế cho độ cứng. Ở Pháp dùng đơn vị °f, ở Đức dùng °dH, ở Anh dùng °e.

Còn đối với Việt Nam thì người ta thường dùng mili đương lượng trong 1 lít (mđlg/l), nếu độ cứng của nước quá bé thì dùng micro đương lượng trong 1 lít (mcrđlg/l).

mmol / L ppm, mg / L dGH, ° dH gpg ° điện tử, ° Clark ° F
mmol / L 1 0.009991 0,1783 0,171 0,1424 0,09991
ppm, mg / L 100,1 1 17.85 17,12 14,25 10
dGH, ° dH 5,608 0,05603 1 0,9591 0,7986 0,5603
gpg 5,847 0,05842 1,043 1 0,8327 0,5842
° điện tử, ° Clark 7,022 0,07016 1,252 1.201 1 0,7016
° F 10,01 0.1 1.785 1,712 1.425 1
Ví dụ: 1 mmol / L = 100,1 ppm và 1 ppm = 0,056 dGH.

Trong đó:

  • Ppm: 1 mg/l CaCO3
  • Gpg: 64,8 mg canxi cacbonat mỗi gallon( 3,79 lít) hoặc 17,118 ppm
  • 1 mmol/l tương đương với 100,09 mg/l CaCO3 hoặc 40,08 mg/l Ca2+
  • 0dH : 10 mg/l CaO hoặc 17,848 ppm
  • de: 64,8 mg CaCO3 mỗi 4,55 lít nước tương đương 14,254 ppm
  • 0f : 10 mg/l CaCO3 tương đương với 10 ppm

4. Phương pháp xác định độ cứng của nước đơn giản

Thường mọi người sẽ sử dụng các loại thuốc thử và dựa vào phản ứng của nước với thuốc thử để tính toán được hàm lượng Ca, Mg trong nước từ đó xác định độ cứng.

Chỉ số này thường được biểu thị bằng CaCO3 có thể phân loại như sau:

  • CaCO3 <50 mg/l là nước mềm
  • CaCO3 ~ 150mg/l là nước cứng ở mức độ trung bình
  • CaCO3 >300 mg/l là nước rất cứng và sử dụng gây nguy hiểm cho sức khỏe của người dùng

Để áp dụng phương pháp chuẩn độ Complexon, người ta sẽ sử dụng dung dịch đệm là NH3 + NH4Cl có pH = 10 bằng chỉ thị eriocrom đen T.

độ cứng của nước sinh hoạt
Chỉ số này giúp nhận biết theo hàm lượng Ca, Mg trong nước. 

Đến đây, bạn đã hiểu rõ rồi phải không? Mời bạn xem thêm bài viết này để biết phương pháp xử lý nước cứng nhé

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ Maxdream để được tư vấn chi tiết.


MAXDREAM – GIẢI PHÁP ẤN TƯỢNG VÌ MÔI SINH
📞 Hotline: 0888 870 968
🏢 96 đường 10, Khu Đô Thị Vạn Phúc, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC