Nước sinh hoạt sạch an toàn là nước đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng do Bộ Y tế quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT, đảm bảo không chứa các tác nhân gây hại cho sức khỏe con người khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt hàng ngày như ăn uống, tắm rửa, giặt giũ.
Độ sạch của nguồn nước được xác định qua các tiêu chuẩn về độ pH, độ đục, màu – mùi – vị, hàm lượng vi sinh vật, chất hóa học,… Khi các chỉ số này nằm trong giới hạn thì mới được chứng nhận là sạch và an toàn.
Theo (WHO) có đến 80% bệnh tật tại các quốc gia đang phát triển xuất phát vấn đề ô nhiễm nguồn nước và môi trường. Tại Việt Nam, con số này rất đáng báo động khi mỗi năm có tới 9 ngàn ca tử vong và 200 ngàn ca mắc bệnh ung thư do ô nhiễm nguồn nước (số liệu được thống kê bởi Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên & Môi trường).
Do đó, sử dụng nước sinh hoạt sạch cực kỳ quan trọng, không chỉ bảo vệ sức khỏe mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống hiệu quả.
Để đảm bảo nguồn nước sinh hoạt an toàn, mỗi người cần tự nâng cao ý thức về xử lý nước thải, rác thải sinh hoạt,… Đặc biệt, nên đầu tư các thiết bị lọc nước để chủ động nguồn nước sạch khỏe cho gia đình.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về nước sạch sinh hoạt, tiêu chuẩn nước sạch và những thông tin quan trọng. Cùng khám phá nhé.
Nước sinh hoạt sạch là nước như thế nào?
Nước sinh hoạt sạch an toàn phải đáp ứng các tiêu chuẩn như:
- Không màu, không mùi, không vị lạ: Nước phải trong suốt, không có màu sắc khác thường. Không có mùi hôi, mùi khó chịu. Khi uống không có vị lạ, vị hơi ngọt tự nhiên.
- Không chứa vi sinh vật gây bệnh: Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như E.coli, Coliform, trực khuẩn mủ xanh, tụ cầu vàng phải nằm dưới ngưỡng cho phép. Cụ thể, chỉ số Coliform phải < 3 CFU/100ml, E.coli < 1 CFU/100ml.
- Hàm lượng kim loại nặng và hóa chất độc hại thấp: Nước không chứa hoặc chứa hàm lượng rất thấp các chất như Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, thuốc trừ sâu, phân bón hóa học… dưới ngưỡng cho phép. Ví dụ Asen < 0.01 mg/l, Chì < 0.01 mg/l.
- Giữ lại khoáng chất tốt cho cơ thể: Nước sạch vẫn cần giữ lại các khoáng chất vi lượng cần thiết cho cơ thể như Canxi, Magie, Kali, Sắt… ở hàm lượng phù hợp.
- Độ pH trung tính, độ cứng vừa phải: Nước có độ pH từ 6.5 – 8.5, độ cứng từ 300 mg/l trở xuống là lý tưởng cho sức khỏe.
Nguồn nước sạch có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phục vụ hầu hết các nhu cầu về ăn uống, tắm giặt, vệ sinh,… của con người. Nước không đạt chuẩn không chỉ gây hậu quả trực tiếp đến sức khỏe của người dùng mà còn ảnh hưởng đến các trang thiết bị, đồ dùng, quần áo,… và chất lượng sống của gia đình.
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 80% bệnh tật tại các quốc gia đang phát triển có nguồn gốc từ vấn đề ô nhiễm nguồn nước và môi trường. Riêng tại Việt Nam, con số này còn đáng báo động hơn khi mỗi năm có tới 9.000 ca tử vong và 200.000 ca mắc bệnh ung thư do ô nhiễm nguồn nước (số liệu được thống kê bởi Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên & Môi trường).
Đánh giá nước sinh hoạt sạch theo tiêu chuẩn gì?
Độ sạch của nguồn nước được xác định thông qua giới hạn tối đa cho phép của các chỉ số như độ pH, độ đục, màu – mùi – vị, hàm lượng vi sinh vật, chất hóa học,… Nếu các chỉ số nằm dưới hoặc bằng giới hạn cho phép, nguồn nước này được chứng nhận “sạch” và an toàn cho sức khỏe.
Mỗi quốc gia có một quy định khác nhau về quy chuẩn nước sạch. Tại Việt Nam, Bộ Y Tế ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) với gần 100 chỉ số khác nhau. Trong đó các chỉ tiêu quan trọng, thường xuyên được quan tâm trong tiêu chuẩn nước sạch bao gồm:
1. Độ pH
Độ pH của nước được quy định theo tiêu chuẩn:
- Độ pH 1.0 là trung tính.
- Độ pH dưới 7.0 là axit.
- Độ pH trên 7.0 là kiềm.
Nước sạch – an toàn sẽ có độ pH khoảng từ 6,5 đến 8,5.
2. Độ đục
Độ đục của nước là do các hạt lơ lửng, bùn, vi khuẩn hoặc các chất rắn tồn tại trong nước tạo thành. Giới hạn tối đa cho phép của độ đục là 5 NTU, độ đục càng thấp – nước càng sạch.
3. Màu – mùi – vị
Nước sạch phải đảm bảo không màu sắc, không mùi khó chịu và vị thanh khi uống. Trong đó giới hạn tối đa cho phép chỉ tiêu màu sắc là 15 TCU.
4. Hàm lượng vi sinh vật
Hàm lượng vi sinh vật là tên gọi chung của vi khuẩn, virus và các tác nhân vi sinh vật gây bệnh khác. Tiêu chuẩn nước sạch quy định các chỉ tiêu E.coli, Coliform, Giardia, Cryptosporidium và vi khuẩn gây bệnh khác chỉ trong giới hạn tối đa cho phép, đảm bảo không gây hại đến đường ruột và ngăn ngừa bệnh truyền nhiễm.
5. Chất ô nhiễm hóa học
Chất ô nhiễm hóa học được xác định là hàm lượng thuốc trừ sâu, kim loại nặng (chì, thủy ngân, cadmium,…), nitrat, amoniac, flo, arsenic và các hợp chất hữu cơ bất biến,… Sử dụng nguồn nước chứa chất ô nhiễm hóa học là nguyên nhân gây ra các bệnh có hại cho dạ dày, bại liệt, sảy thai hay ung thư. Các chất trên được quy định rõ ràng giới hạn tối đa cho phép trong Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về nước sạch sử dụng trong sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT.
Tham khảo chi tiết tại danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép:
STT | Tên thông số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn cho phép |
Các thông số nhóm A | |||
Thông số vi sinh vật | |||
1. | Coliform | CFU/100 mL | <3 |
2. | E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <1 |
Thông số cảm quan và vô cơ | |||
3. | Arsenic (As)(*) | mg/L | 0.01 |
4. | Clo dư tự do(**) | mg/L | Trong khoảng 0,2 – 1,0 |
5. | Độ đục | NTU | 2 |
6. | Màu sắc | TCU | 15 |
7. | Mùi, vị | – | Không có mùi, vị lạ |
8. | pH | – | Trong khoảng 6,0-8,5 |
Các thông số nhóm B | |||
Thông số vi sinh vật | |||
9. | Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus) |
CFU/ 100mL | < 1 |
10. | Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa) |
CFU/ 100mL | < 1 |
Thông số vô cơ | |||
11. | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 0,3 |
12. | Antimon (Sb) | mg/L | 0,02 |
13. | Bari (Bs) | mg/L | 0,7 |
14 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 0,3 |
15. | Cadmi (Cd) | mg/L | 0,003 |
16. | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0,01 |
17. | Chì số pecmanganat | mg/L | 2 |
18. | Chloride (Cl-)(***) | mg/L | 250 (hoặc 300) |
19. | Chromi (Cr) | mg/L | 0,05 |
20. | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21. | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22. | Fluor (F) | mg/L | 1,5 |
23. | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
24. | Mangan (Mn) | mg/L | 0,1 |
25. | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26. | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0.2 |
27. | Nickel (Ni) | mg/L | 0,07 |
28. | Nitrat (NO3- tính theo N) | mg/L | 2 |
29. | Nitrit (NO2- tính theo N) | mg/L | 0,05 |
30. | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0,3 |
31. | Seleni (Se) | mg/L | 0,01 |
32. | Sunphat | mg/L | 250 |
33. | Sunfua | mg/L | 0,05 |
34. | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | mg/L | 0,001 |
35. | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
36. | Xyanua (CN) | mg/L | 0,05 |
Thông số hữu cơ | |||
a. Nhóm Alkan clo hóa | |||
37. | 1,1,1 -Tricloroetan | µg/L | 2000 |
38. | 1,2 – Dicloroetan | µg/L | 30 |
39. | 1,2 – Dicloroeten | µg/L | 50 |
40. | Cacbontetraclorua | µg/L | 2 |
41. | Diclorometan | µg/L | 20 |
42. | Tetracloroeten | µg/L | 40 |
43. | Tricloroeten | µg/L | 20 |
44. | Vinyl clorua | µg/L | 0,3 |
b. Hydrocacbua thơm | |||
45. | Benzen | µg/L | 10 |
46. | Etylbenzen | µg/L | 300 |
47. | Phenol và dẫn xuất của Phenol | µg/L | 1 |
48. | Styren | µg/L | 20 |
49. | Toluen | µg/L | I 700 |
50. | Xylen | µg/L | 500 |
c. Nhóm Benzen Clo hóa | |||
51. | 1,2 – Diclorobenzen | µg/L | 1000 |
52. | Monoclorobenzen | µg/L | 300 |
53 | Triclorobenzen | µg/L | 20 |
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp | |||
54. | Acrylamide | µg/L | 0,5 |
55. | Epiclohydrin | µg/L | 0,4 |
56. | Hexacloro butadien | µg/L | 0,6 |
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật | |||
57. | 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | µg/L | 1 |
58. | 1,2 – Dicloropropan | µg/L | 40 |
59. | 1,3 – Dichloropropen | µg/L | 20 |
60. | 2,4-D | µg/L | 30 |
61. | 2,4 – DB | µg/L | 90 |
62 | Alachlor | µg/L | 20 |
63. | Aldicarb | µg/L | 10 |
64. | Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine | µg/L | 100 |
65. | Carbofuran | µg/L | 5 |
66. | Chlorpyrifos | µg/L | 30 |
67. | Clodane | µg/L | 0,2 |
68. | Clorotoluron | µg/L | 30 |
69. | Cyanazine | µg/L | 0,6 |
70. | DDT và các dẫn xuất | µg/L | 1 |
71. | Dichloprop | µg/L | 100 |
72. | Fenoprop | µg/L | 9 |
73. | Hydroxyatrazine | µg/L | 200 |
74. | Isoproturon | µg/L | 9 |
75. | MCPA | µg/L | 2 |
76. | Mecoprop | µg/L | 10 |
77. | Methoxychlor | µg/L | 20 |
78. | Molinate | µg/L | |
79. | Pendimetalin | µg/L | 20 |
80. | Permethrin Mg/t | µg/L | 20 |
81. | Propanil Uq/L | µg/L | 20 |
82. | Simazine | µg/L | 2 |
83. | Trifuralin | µg/L | 20 |
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ | |||
84. | 2,4,6 – Triclorophenol | µg/L | 200 |
85. | Bromat | µg/L | 10 |
86. | Bromodichloromethane | µg/L | 60 |
87. | Bromoform | µg/L | 100 |
88. | Chloroform | µg/L | 300 |
89. | Dibromoacetonitrile | µg/L | 70 |
90. | Dibromochloromethane | µg/L | 100 |
91. | Dichloroacetonitrlle | µg/L | 20 |
92. | Dichloroacetic acid | µg/L | 50 |
93. | Formaldehyde | µg/L | 900 |
94. | Monochloramine | µg/L | 3 |
95. | Monochloroacetic acid | µg/L | 20 |
96. | Trichloroacetic acid | µg/L | 200 |
97. | Trichloroaxetonitril | µg/L | 1 |
Thông số nhiễm xạ | |||
98. | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bg/L | 0,1 |
99. | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bg/L | 1 |
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1.
Tại sao phải sử dụng nước sinh hoạt sạch?
Sử dụng nước sinh hoạt sạch không chỉ mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như đảm bảo sự phát triển bền vững. Điểm qua những lý do cần phải sử dụng nước sạch trong sinh hoạt:
1. Bảo vệ sức khỏe
Trung bình một ngày, cơ thể người trưởng thành tiêu thụ 1.5 – 2 lít nước. Ngoài sử dụng trực tiếp nguồn nước đưa vào cơ thể, còn dùng cho nhu cầu sinh hoạt tắm gội, vệ sinh, lau rửa,…
Do đó nếu sử dụng nguồn nước bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh, các quá trình trao đổi chất – đào thải bị ảnh hưởng, tác động xấu đến sức khỏe. Chưa kể nguồn nước này mang theo các vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng, giun sán gây ra các bệnh truyền nhiễm, đường ruột, da liễu,… và nguy cơ gây ung thư rất cao.
Theo nghiên cứu của Tạp chí Y tế Công cộng Việt Nam, tỷ lệ mắc ung thư ở những người sử dụng nước giếng khoan nhiễm Asen là 5-10 lần so với nhóm đối chứng.
2. Nâng cao chất lượng cuộc sống
Khi được sử dụng nguồn nước sạch cho các hoạt động uống, nấu ăn, tắm rửa, vệ sinh,… sức khỏe người dùng được đảm bảo. Các tình trạng ngứa ngáy do bệnh ngoài ra, rụng tóc, vàng răng,… do sử dụng nguồn nước bẩn cũng được ngăn ngừa hiệu quả.
Theo khảo sát của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, 65% phụ nữ sử dụng nước sạch có làn da mịn màng và 42% có tóc chắc khỏe.
Sử dụng nguồn nước sạch giúp cơ thể khỏe mạnh, tinh thần minh mẫn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả làm việc, nâng cao thu nhập. Các khoản về điều trị bệnh, chi phí mua sắm các thiết bị lọc nước cũng được giảm thiểu,… chất lượng cuộc sống được nâng cao.
Giải pháp nào đảm bảo nguồn nước sinh hoạt Sạch – An Toàn?
Để đảm bảo nguồn nước sinh hoạt sạch – an toàn cho người dùng, mỗi người cần tự nâng cao ý thức và góp phần bảo vệ môi trường bằng các giải pháp:
- Xử lý nước thải: Khắc phục ô nhiễm môi trường nước bằng các xử lý đúng cách nguồn nước xả thải, không xả trực tiếp vào các nguồn sông – suối – ao hồ.
- Xử lý rác thải sinh hoạt:
- Phân loại rác để có cách phân hủy và xử lý một cách hiệu quả.
- Giảm thiểu lượng rác thải vào môi trường tối đa nhất.
- Hạn chế sử dụng các sản phẩm bao bì, nhựa trong đóng gói. Thay thế bằng giấy – bìa – vật liệu hữu cơ tự phân hủy.
- Ứng dụng nông nghiệp xanh: Ưu tiên các phương pháp canh tác thân thiện như thay thế phân bón hóa học thành phân bón hữu cơ, sử dụng kỹ thuật tưới tiêu tiết kiệm nước. Hướng tới một nền nông nghiệp bền vững.
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: Nếu cả cộng đồng đều có ý thức bảo vệ môi trường thì nguồn rác thải giảm, thói quen sử dụng sản phẩm tái chế hình thành, tiết kiệm tài nguyên nước được nâng cao.
- Sử dụng thiết bị lọc nước: Nếu các giải pháp trên đòi hỏi sự nhận thức và trách nhiệm từ mỗi người dân, có sự phối hợp giữa công đồng và cơ quan quản lý thì sử dụng thiết bị lọc nước là giải pháp cá nhân, chủ động trong việc phòng ngừa những rủi ro về nguồn nước bảo vệ sức khỏe toàn diện cho bản thân và gia đình. Mỗi gia đình/cá nhân nên tự trang bị cho mình một giải pháp lọc nước hiệu quả để đảm bảo nguồn nước sinh hoạt sạch và an toàn.
Những câu hỏi thường gặp về nước sinh hoạt sạch
1. Tại sao nước máy đôi khi vẫn có mùi khó chịu dù đã qua xử lý?
Nước máy dù đã qua xử lý nhưng vẫn có thể có mùi Clo hoặc các mùi khó chịu khác do:
- Lượng Clo dư trong nước vượt ngưỡng cho phép từ 0.2-1.0 mg/L.
- Đường ống dẫn nước cũ, han gỉ gây mùi kim loại.
- Tảo, vi khuẩn phát triển trong bể chứa nước gây mùi hôi, mùi bùn đất.
2. Nước giếng khoan có đảm bảo sạch và an toàn không?
Nước giếng khoan tuy lấy từ tầng nước ngầm sâu nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ ô nhiễm do:
- Thấm dịch từ nguồn nước thải, bãi rác, hầm cầu xung quanh khu vực giếng khoan.
- Nhiễm Asen, sắt, mangan… từ thành phần đất đá tự nhiên.
- Xâm nhập vi khuẩn, côn trùng qua miệng giếng không được bảo vệ kín. Cần kiểm tra, xét nghiệm định kỳ để đánh giá chất lượng nước giếng khoan.
3. Nước đóng chai có phải là nước sạch tuyệt đối?
Nước đóng chai tuy tiện lợi nhưng chưa chắc đã an toàn tuyệt đối vì:
- Một số cơ sở sản xuất nước đóng chai chưa đảm bảo vệ sinh, thiết bị lọc nước không đạt chuẩn.
- Hóa chất từ nhựa chai có thể thôi nhiễm vào nước nếu chai được làm từ nhựa tái chế kém chất lượng.
- Bảo quản không đúng cách khiến vi khuẩn xâm nhập và phát triển trong nước.
4. Nước mưa có sử dụng làm nước sinh hoạt được không?
Nước mưa tuy là nguồn nước sạch tự nhiên nhưng cần lưu ý:
- Khi rơi xuống, nước mưa kéo theo bụi bẩn, vi khuẩn trong không khí.
- Bề mặt thu nước mưa như mái nhà, sân thường không sạch.
- Bể chứa nước mưa nếu không vệ sinh thường xuyên dễ bị đọng cặn, rêu mốc. Vì vậy, nước mưa cần được lọc sạch trước khi sử dụng cho ăn uống, sinh hoạt.
5. Nên thay lõi lọc nước định kỳ sau bao lâu?
Tùy vào chất lượng nước đầu vào và lượng nước sử dụng, các lõi lọc nước cần được thay thế định kỳ:
- Lõi lọc thô: 3-6 tháng.
- Lõi lọc carbon hoạt tính: 6-12 tháng.
- Màng lọc RO: 1-2 năm.
- Lõi lọc Nano, UF: 1 năm.
- Lõi lọc CDI: 3-5 năm.
- Lõi diệt khuẩn UV: 1 năm.
Khi lõi lọc bẩn, bị tắc sẽ giảm lưu lượng và chất lượng nước. Cần kiểm tra, bảo dưỡng lõi lọc thường xuyên.
6. Làm sao để nhận biết nước sinh hoạt đã nhiễm bẩn?
Một số dấu hiệu cho thấy nước sinh hoạt đã bị ô nhiễm:
- Nước chuyển màu vàng, nâu, đen hoặc có các vết bẩn lơ lửng.
- Xuất hiện mùi lạ như mùi hôi, mùi sắt, mùi Clo nồng nặc.
- Nước có vị lạ, vị chát, đắng, ngọt gắt.
- Dùng nước xong thấy ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ trên da. Nếu thấy các biểu hiện trên, cần xét nghiệm nước để xác định mức độ ô nhiễm và có biện pháp xử lý.
7. Sử dụng nước nhiễm Asen trong thời gian dài gây ra những hậu quả gì?
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khoảng 17,2 triệu người Việt Nam đang sử dụng nước sinh hoạt chưa qua xử lý hoặc kiểm nghiệm, trong đó 21% dân số phải sử dụng nguồn nước bị nhiễm Asen (thạch tín). Nguồn nước nhiễm Asen có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, yếu cơ và nghiêm trọng hơn là nguy cơ ung thư, bệnh về thần kinh, tim mạch và sức khỏe sinh sản..
8. Công nghệ lọc nước nào phổ biến nhất hiện nay?
Có 4 công nghệ lọc phổ biến gồm: RO, Nano, UF, CDI. Tham khảo bảng so sánh ưu nhược điểm của các công nghệ:
Công nghệ | Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|---|
RO | Loại bỏ triệt để tạp chất, vi khuẩn, virus | Lãng phí nước, loại bỏ hết khoáng chất |
Nano | Giữ lại khoáng chất, không lãng phí nước | Chưa loại bỏ triệt để vi khuẩn, virus |
UF | Loại bỏ vi khuẩn, đảm bảo khoáng chất | Chưa loại bỏ hoàn toàn virus |
CDI | Loại bỏ triệt để tạp chất, vi khuẩn, virus, giữ lại khoáng chất | Công nghệ mới nên chưa quá thông dụng |
9. Đơn vị nào cung cấp máy lọc nước CDI chất lượng chính hãng tại Việt Nam?
Maxdream là đơn vị cung cấp giải pháp lọc nước theo yêu cầu chuyên nghiệp, uy tín toàn quốc.
Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn lọc sạch – giữ khoáng – thân thiện với môi trường, các giải pháp lọc nước của Maxdream được rất nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Với gia đình hiện nay, tùy vào chi phí đầu tư mỗi gia đình sẽ chọn giải pháp lọc nước phù hợp như máy lọc nhỏ cho nguồn nước uống trực tiếp và nấu ăn hay những hệ thống lọc tổng đầu nguồn đảm bảo luôn vấn đề về nước sinh hoạt tắm rửa đến ăn uống hàng ngày.
Hiện tại, Maxdream đang cung cấp nhiều sản phẩm lọc nước gia đình, hệ thống lọc tổng đầu nguồn; hệ thống lọc nước công nghiệp; máy lọc nước mưa; hệ thống lọc nước cho văn phòng, trường học… phù hợp với đa dạng nhu cầu người dùng.
Hình ảnh một số sản phẩm giải pháp lọc nước tại Maxdream:
Tất cả dòng máy lọc nước của Maxdream được nghiên cứu và ứng dụng công nghệ lọc điện CDI, được phát triển mạnh mẽ tại Mỹ, Phần Lan, Pháp, Canada, Ấn Độ, Hà Lan…. với đa dạng ưu điểm vượt trội:
- Hiệu quả lọc cao trên nhiều nguồn nước, lọc sạch các vi sinh vật và chất độc hóa học tồn tại trong nước nhưng vẫn giữ lại được hàm lượng khoáng tốt cho cơ thể.
- Nước đầu ra uống được trực tiếp, đạt chuẩn cao nhất của Bộ Y Tế QCVN6-1:2010/BYT.
- Tỷ lệ thu hồi nước lên đến 90%, tiết kiệm tối đa nguồn nước đầu vào.
- Đa dạng dòng máy, đa dạng công suất lọc tùy theo mục đích sử dụng.
- Ít lõi lọc nhưng hiệu quả lọc chất lượng, tuổi thọ lõi lọc cao.
Ngoài thế mạnh về công nghệ lọc điện CDI tiên tiến, Maxdream còn được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ nhờ quy tụ đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật năng lực và tận tâm. Dù khách hàng ở đâu, Maxdream cũng thực hiện khảo sát – tư vấn – lắp đặt – kiểm định và bảo hành tận nơi với giá công khai, rõ ràng.
Hy vọng với sứ mệnh cung cấp nguồn nước sạch – tốt cho người dân Việt Nam mà Maxdream đặt ra, giải pháp lọc nước công nghệ lọc điện CDI sẽ ngày càng lan tỏa. Cần tư vấn hay khảo sát lắp đặt, liên hệ hotline Maxdream để được giải đáp kịp thời.