70% cơ thể là nước và hầu hết chúng ta đều nhận thức được vai trò quan trọng của nước uống. Tuy nhiên, không ít người thắc mắc vì có quá nhiều loại nước: nước tinh khiết, nước cất, nước khoáng, nước suối, nước ion kiềm,…
Vậy nước uống có mấy loại, các loại nước uống được chia thành bao nhiêu nhóm? Các loại nước uống nào thực sự tốt cho sức khỏe người dùng?
Trước khi tìm hiểu về nước uống có những loại nào, Maxdream thông tin đến bạn khái niệm chung của đồ uống – thức uống.
Theo Wikipedia, đồ uống – thức uống là một loại chất lỏng có tác dụng giải khát, giải nhiệt mà cơ thể con người có thể hấp thụ.
Đồ uống được chia làm 2 nhóm chính: có cồn và không có cồn. Mời bạn xem bảng mô hình phân loại các nhóm đồ uống:
Hôm nay Maxdream sẽ phân tích chi tiết đến bạn nhóm nước sử dụng mỗi ngày: không cồn – không ga – loại nước thường.
Nước thường lại có 5 loại phổ biến là: nước khoáng, nước tinh khiết, nước ion kiềm, nước cất và nước đun sôi để nguội. Đây là loại nước tiệt trùng, vô khuẩn, có thể sử dụng mỗi ngày.
Nước uống có mấy loại?
Thật ra là rất nhiều nhưng hôm nay cùng Maxdream tìm hiểu 5 loại phổ biến nhất nhé!
1. Nước đun sôi để nguội
Khái niệm | Nước đun sôi để nguội là tất cả nguồn nước được đun sôi lên ở nhiệt độ 100 độ C để diệt khuẩn và dùng để uống. |
Nguồn nước | Nước giếng, nước máy chưa qua xử lý lọc |
Ưu điểm | Diệt sạch vi khuẩn |
Nhược điểm | Nhiệt độ không xử lý được kim loại nặng và các hóa chất như Clo dư…
Xác vi khuẩn sẽ là nguồn dinh dưỡng cho sự tái nhiễm vi khuẩn khi trữ nước lâu |
Công dụng | Cung cấp nước cho cơ thể hàng ngày, giải khát |
Xem thêm: Nước đun sôi để nguội liệu có tốt? Có nên uống nước đun để nguội lâu ngày không?
2. Nước tinh khiết
Khái niệm | Nước tinh khiết là nước ở mọi mặt bằng nào (nước giếng, nước sông, nước sinh hoạt…) được tiệt trùng. |
Nguồn nước | Nước giếng, nước sông, nước máy được tiệt trùng |
Ưu điểm | Nước sạch không còn vi khuẩn hay tạp chất |
Nhược điểm | Không còn khoáng chất |
Công dụng | Cung cấp nước cho cơ thể hàng ngày, giải khát. |
Xem thêm: Nước tinh khiết có tốt không? Có nên sử dụng mỗi ngày?
3. Nước cất
Khái niệm | Nước cất là loại nước thường được tạo ra qua quá trình chưng cất. Nước cất hay có thể được xem là nước siêu tinh khiết, khử khoáng hoặc ion. |
Nguồn nước | Nước giếng, nước sông, nước máy được tiệt trùng |
Ưu điểm | Không còn tạp chất, hóa chất, vi khuẩn. Độ tinh khiết cực cao. |
Nhược điểm | Không còn dinh dưỡng, khoáng chất. |
Công dụng | Cho ngành dược, ngành thực phẩm. Không thích hợp để uống. |
Xem thêm: Nước cất là gì? Dùng để làm gì? Có uống được không?
4. Nước ion kiềm
Khái niệm | Nước kiềm hay nước có tính kiềm được xác định dựa trên độ pH của nước. |
Nguồn nước | Nước máy được lọc và điện phân qua máy điện giải |
Ưu điểm | Có độ pH = 8.0 – 9.5, hàm lượng khoáng ổn định, giàu Hydrogen tốt cho sức khỏe |
Nhược điểm | Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, mỗi loại nước kiềm có thích hợp với từng độ tuổi. Giá thành cao, khó sản xuất nên chưa phổ biến. |
Công dụng | Cung cấp nước và khoáng chất, hỗ trợ thanh lọc, giải độc cơ thể (rất có lợi cho tiêu hóa), chống oxy hóa, có thể dùng trong nấu ăn. |
Xem thêm: Phân biệt nước khoáng kiềm thiên nhiên và nước ion kiềm
5. Nước khoáng hay nước giữ khoáng
Khái niệm | Nước khoáng là loại nước được lấy từ nguồn suối khoáng, thành phần bao gồm: nhiều hợp chất muối và hợp chất lưu huỳnh.
Nước giữ khoáng là loại nước có hàm lượng thấp hơn, phù hợp cho nhiều đối tượng sử dụng và dễ sản xuất hơn nước khoáng. |
Nguồn nước | Nước máy, nước giếng hoặc nguồn nước chảy qua các tầng địa chất chứa các nguyên tố, khí tự nhiên hoặc hợp chất khoáng với hàm lượng cao hơn so với nước bình thường. |
Ưu điểm | Hàm lượng khoáng khá ổn định, đảm bảo có các yếu tố theo quy định – tiêu chuẩn của thế giới và Việt Nam. |
Nhược điểm | Sử dụng nước khoáng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng,
Nên sử dụng nước giữ khoáng với hàm lượng vừa phải phù hợp mọi nhu cầu, mọi đối tượng, dễ dàng sản xuất với máy lọc nước Maxdream CDI. |
Công dụng | – Cung cấp nước & nguyên tố vi lượng tốt cho sức khỏe, hỗ trợ chữa bệnh, chăm sóc làm đẹp.– Nước khoáng có thể trị bệnh khi có hàm lượng khoáng >1000mg, chỉ dùng theo chỉ thị của bác sĩ. |
Xem thêm: Phân biệt nước khoáng thiên nhiên và nước lọc giữ khoáng
Hướng dẫn phân biệt các loại nước uống
Nước khoáng | Nước tinh khiết | Nước cất | Nước ion kiềm | Nước đun sôi để nguội | |
Phân biệt bằng vị giác | Khi uống có cảm giác lờ lợ, vị ngọt/mặn (tùy loại), cảm giác tươi mát | Không vị | Không vị | Vị ngọt dịu tự nhiên | Không vị hoặc lờ lợ tùy vào nguồn nước |
Phân biệt bằng thị giác | Có sủi bọt khí nhỏ khi rót ra ly | Không có hiện tượng sủi bọt khí | Không có hiện tượng sủi bọt khí | Có thể có hoặc không có hiện tượng sủi bọt khí | Không có hiện tượng sủi bọt khí. |
Theo bảng so sánh – phân biệt ở trên, bạn có thể thấy được từng loại nước đều có những đặc điểm riêng. Mọi người cần nắm rõ – phân biệt được để lựa chọn sử dụng phù hợp, đúng mục đích.
Lưu ý khi sử dụng nước uống đóng chai
Hẳn là khi có người thắc mắc “nước uống có mấy loại” cũng sẽ nghĩ đến việc loại nước nào tốt, có thể sử dụng mỗi ngày.
Một ví dụ cụ thể về vấn đề nhầm lẫn này trong trường hợp của loại nước Aquafina. Có người gọi Aquafina là nước khoáng, nước suối,… nhưng thực chất Aquafina là nước tinh khiết.
Ngoài mấy loại nước uống có phân tích ở trên, bạn cũng có thể gặp những khái niệm sau về các loại nước uống:
- Nước suối: Đây là loại nước gần giống với nước khoáng, nhưng hàm lượng khoáng không được ổn định.
- Nước lọc: Chỉ chung các loại nước đã qua xử lý. Ví dụ: nước lọc qua máy hoặc nước đóng chai.
Trong quá trình sử dụng nước uống đóng chai, bạn cần lưu ý 3 điều sau:
- Nước giữ khoáng phù hợp sử dụng mỗi ngày, bất cứ thời gian nào trong ngày. Phổ biến hơn là có thể thay thế bằng nước tinh khiết dù không được khuyên dùng.
- Nước khoáng phù hợp dùng để bổ sung khoáng chất cho cơ thể khi bị thiếu hụt. Ngoài ra, không nên thay nước khoáng hoàn toàn bằng nước tinh khiết vì hàm lượng khoáng khá cao.
- Trẻ nhỏ và người có thận yếu không nên uống nhiều nước khoáng có hàm lượng cao
Hy vọng qua bài viết về chủ đề “nước uống có mấy loại” này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từng loại nước và tự bản thân mình có thể chủ động cung cấp cho cơ thể loại nước đúng và phù hợp nhất trong từng thời điểm và để đảm bảo cơ thể luôn trong tình trạng khỏe khoắn, đủ nước và khoáng chất!