Fraud Blocker

Thế Nào Là Nước Sinh Hoạt Sạch An Toàn?

Nước sinh hoạt sạch an toàn là nước đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng nước do Bộ Y tế quy định, đảm bảo không gây hại cho sức khỏe con người khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt như ăn uống, tắm rửa, giặt giũ,…

Nước máy, nước giếng khoan, nước thủy cục,… đều là các nguồn nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người. Tuy nhiên không phải nguồn nước nào cũng đảm bảo được độ sạch và đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt được đề ra từ Bộ Y Tế.

Vậy như thế nào là nước sinh hoạt sạch an toàn? Được đánh giá bằng các chỉ số nào? Cùng Maxdream tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

Nước sinh hoạt sạch là nước như thế nào?

Nước sinh hoạt sạch là nước không màu, không mùi, không vị, không chứa vi khuẩn và các vi sinh vật gây hại. Nguồn nước này được dùng trong ăn uống – sinh hoạt, hợp vệ sinh và đảm bảo an toàn cho người dùng.

Nguồn nước sạch có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phục vụ hầu hết các nhu cầu về ăn uống, tắm giặt, vệ sinh,… của con người. Nước không đạt chuẩn không chỉ gây hậu quả trực tiếp đến sức khỏe của người dùng mà còn ảnh hưởng đến các trang thiết bị, đồ dùng, quần áo,… và chất lượng sống của gia đình.

Nước sinh hoạt sạch là như thế nào?
Nước sinh hoạt sạch là như thế nào?

Độ sạch của nguồn nước được xác định thông qua giới hạn tối đa cho phép của các chỉ số như độ kiềm, độ pH, độ cứng, hàm lượng chất rắn hòa tan, độ trong,…  Nếu các chỉ số nằm dưới hoặc bằng giới hạn cho phép, nguồn nước này được chứng nhận “sạch” và an toàn cho sức khỏe.

Tiêu chuẩn đánh giá nước sinh hoạt sạch

Mỗi quốc gia có một quy định khác nhau về quy chuẩn nước sạch. Tại Việt Nam, Bộ Y Tế ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) với gần 100 chỉ số khác nhau. Trong đó các chỉ tiêu quan trọng, thường xuyên được quan tâm trong tiêu chuẩn nước sạch bao gồm:

1. Độ pH

Độ pH của nước được quy định theo tiêu chuẩn:

  • Độ pH 1.0 là trung tính.
  • Độ pH dưới 7.0 là axit.
  • Độ pH trên 7.0 là kiềm.

Nước sạch – an toàn sẽ có độ pH khoảng từ 6,5 đến 8,5.

2. Độ đục

Độ đục của nước là do các hạt lơ lửng, bùn, vi khuẩn hoặc các chất rắn tồn tại trong nước tạo thành. Giới hạn tối đa cho phép của độ đục là 5 NTU, độ đục càng thấp – nước càng sạch.

3. Màu – mùi – vị

Nước sạch phải đảm bảo không màu sắc, không mùi khó chịu và vị thanh khi uống. Trong đó giới hạn tối đa cho phép chỉ tiêu màu sắc là 15 TCU.

4. Hàm lượng vi sinh vật

Hàm lượng vi sinh vật là tên gọi chung của vi khuẩn, virus và các tác nhân vi sinh vật gây bệnh khác. Tiêu chuẩn nước sạch quy định các chỉ tiêu E.coli, Coliform, Giardia, Cryptosporidium và vi khuẩn gây bệnh khác chỉ trong giới hạn tối đa cho phép, đảm bảo không gây hại đến đường ruột và ngăn ngừa bệnh truyền nhiễm.

5. Chất ô nhiễm hóa học

Chất ô nhiễm hóa học được xác định là hàm lượng thuốc trừ sâu, kim loại nặng (chì, thủy ngân, cadmium,…), nitrat, amoniac, flo, arsenic và các hợp chất hữu cơ bất biến,… Sử dụng nguồn nước chứa chất ô nhiễm hóa học là nguyên nhân gây ra các bệnh có hại cho dạ dày, bại liệt, sảy thai hay ung thư. Các chất trên được quy định rõ ràng giới hạn tối đa cho phép trong Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về nước sạch sử dụng trong sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT.

Tham khảo chi tiết tại danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép:

STT Tên thông số Đơn vị tính Ngưỡng giới hạn cho phép
Các thông số nhóm A
Thông số vi sinh vật
1. Coliform CFU/100 mL <3
2. E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt CFU/100 mL <1
Thông số cảm quan và vô cơ
3. Arsenic (As)(*) mg/L 0.01
4. Clo dư tự do(**) mg/L Trong khoảng 0,2 – 1,0
5. Độ đục NTU 2
6. Màu sắc TCU 15
7. Mùi, vị Không có mùi, vị lạ
8. pH Trong khoảng 6,0-8,5
Các thông số nhóm B
Thông số vi sinh vật
9. Tụ cầu vàng

(Staphylococcus aureus)

CFU/ 100mL < 1
10. Trực khuẩn mủ xanh

(Ps. Aeruginosa)

CFU/ 100mL < 1
Thông số vô cơ
11. Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) mg/L 0,3
12. Antimon (Sb) mg/L 0,02
13. Bari (Bs) mg/L 0,7
14 Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) mg/L 0,3
15. Cadmi (Cd) mg/L 0,003
16. Chì (Plumbum) (Pb) mg/L 0,01
17. Chì số pecmanganat mg/L 2
18. Chloride (Cl-)(***) mg/L 250 (hoặc 300)
19. Chromi (Cr) mg/L 0,05
20. Đồng (Cuprum) (Cu) mg/L 1
21. Độ cứng, tính theo CaCO3 mg/L 300
22. Fluor (F) mg/L 1,5
23. Kẽm (Zincum) (Zn) mg/L 2
24. Mangan (Mn) mg/L 0,1
25. Natri (Na) mg/L 200
26. Nhôm (Aluminium) (Al) mg/L 0.2
27. Nickel (Ni) mg/L 0,07
28. Nitrat (NO3- tính theo N) mg/L 2
29. Nitrit (NO2- tính theo N) mg/L 0,05
30. Sắt (Ferrum) (Fe) mg/L 0,3
31. Seleni (Se) mg/L 0,01
32. Sunphat mg/L 250
33. Sunfua mg/L 0,05
34. Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) mg/L 0,001
35. Tổng chất rắn hòa tan (TDS) mg/L 1000
36. Xyanua (CN) mg/L 0,05
Thông số hữu cơ
a. Nhóm Alkan clo hóa
37. 1,1,1 -Tricloroetan µg/L 2000
38. 1,2 – Dicloroetan µg/L 30
39. 1,2 – Dicloroeten µg/L 50
40. Cacbontetraclorua µg/L 2
41. Diclorometan µg/L 20
42. Tetracloroeten µg/L 40
43. Tricloroeten µg/L 20
44. Vinyl clorua µg/L 0,3
b. Hydrocacbua thơm
45. Benzen µg/L 10
46. Etylbenzen µg/L 300
47. Phenol và dẫn xuất của Phenol µg/L 1
48. Styren µg/L 20
49. Toluen µg/L I 700
50. Xylen µg/L 500
c. Nhóm Benzen Clo hóa
51. 1,2 – Diclorobenzen µg/L 1000
52. Monoclorobenzen µg/L 300
53 Triclorobenzen µg/L 20
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp
54. Acrylamide µg/L 0,5
55. Epiclohydrin µg/L 0,4
56. Hexacloro butadien µg/L 0,6
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
57. 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan µg/L 1
58. 1,2 – Dicloropropan µg/L 40
59. 1,3 – Dichloropropen µg/L 20
60. 2,4-D µg/L 30
61. 2,4 – DB µg/L 90
62 Alachlor µg/L 20
63. Aldicarb µg/L 10
64. Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine µg/L 100
65. Carbofuran µg/L 5
66. Chlorpyrifos µg/L 30
67. Clodane µg/L 0,2
68. Clorotoluron µg/L 30
69. Cyanazine µg/L 0,6
70. DDT và các dẫn xuất µg/L 1
71. Dichloprop µg/L 100
72. Fenoprop µg/L 9
73. Hydroxyatrazine µg/L 200
74. Isoproturon µg/L 9
75. MCPA µg/L 2
76. Mecoprop µg/L 10
77. Methoxychlor µg/L 20
78. Molinate µg/L
79. Pendimetalin µg/L 20
80. Permethrin Mg/t µg/L 20
81. Propanil Uq/L µg/L 20
82. Simazine µg/L 2
83. Trifuralin µg/L 20
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
84. 2,4,6 – Triclorophenol µg/L 200
85. Bromat µg/L 10
86. Bromodichloromethane µg/L 60
87. Bromoform µg/L 100
88. Chloroform µg/L 300
89. Dibromoacetonitrile µg/L 70
90. Dibromochloromethane µg/L 100
91. Dichloroacetonitrlle µg/L 20
92. Dichloroacetic acid µg/L 50
93. Formaldehyde µg/L 900
94. Monochloramine µg/L 3
95. Monochloroacetic acid µg/L 20
96. Trichloroacetic acid µg/L 200
97. Trichloroaxetonitril µg/L 1
Thông số nhiễm xạ
98. Tổng hoạt độ phóng xạ α Bg/L 0,1
99. Tổng hoạt độ phóng xạ β Bg/L 1

Chú thích:

  • Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
  • Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
  • Dấu (***) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
  • Dấu (-) là không có đơn vị tính.
  • Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1.

Lý do phải sử dụng nước sinh hoạt sạch

Sử dụng nước sinh hoạt sạch không chỉ mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như đảm bảo sự phát triển bền vững. Điểm qua những lý do cần phải sử dụng nước sạch trong sinh hoạt:

1. Bảo vệ sức khỏe

Trung bình một ngày, cơ thể người trưởng thành tiêu thụ 1.5 – 2 lít nước. Ngoài sử dụng trực tiếp nguồn nước đưa vào cơ thể, còn dùng cho nhu cầu sinh hoạt tắm gội, vệ sinh, lau rửa,…

Do đó nếu sử dụng nguồn nước bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh, các quá trình trao đổi chất – đào thải bị ảnh hưởng, tác động xấu đến sức khỏe. Chưa kể nguồn nước này mang theo các vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng, giun sán gây ra các bệnh truyền nhiễm, đường ruột, da liễu,… và nguy cơ gây ung thư rất cao.

2. Ngăn chặn các bệnh do ô nhiễm hóa học

Nguồn nước sinh hoạt rất dễ bị nhiễm các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, kim loại nặng hay các hợp chất hữu cơ độc hại từ hoạt động sản xuất công nghiệp – nông nghiệp… Sử dụng nguồn nước sinh hoạt sạch là cơ hội ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh do ô nhiễm hóa học như ung thư, bại liệt, sảy thai,… và bảo vệ cơ thể tránh những tác động tiêu cực gây ra từ các chất độc hại.

Các vi khuẩn, chất độc hóa học dễ dàng tìm thấy trong cơ thể nếu sử dụng nguồn nước sinh hoạt bẩn
Các vi khuẩn, chất độc hóa học dễ dàng tìm thấy trong cơ thể nếu sử dụng nguồn nước sinh hoạt bẩn

3. Nâng cao chất lượng cuộc sống

Khi được sử dụng nguồn nước sạch cho các hoạt động uống, nấu ăn, tắm rửa, vệ sinh,… sức khỏe người dùng được đảm bảo. Các tình trạng ngứa ngáy do bệnh ngoài ra, rụng tóc, vàng răng,… do sử dụng nguồn nước bẩn cũng được ngăn ngừa hiệu quả.

Sử dụng nguồn nước sạch giúp cơ thể khỏe mạnh, tinh thần minh mẫn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả làm việc, nâng cao thu nhập. Các khoản về điều trị bệnh, chi phí mua sắm các thiết bị lọc nước cũng được giảm thiểu,… chất lượng cuộc sống được nâng cao.

Giải pháp đảm bảo nguồn nước sinh hoạt Sạch – An Toàn

Để đảm bảo nguồn nước sinh hoạt sạch – an toàn cho người dùng, mỗi người cần tự nâng cao ý thức và góp phần bảo vệ môi trường bằng các giải pháp:

  • Xử lý nước thải: Khắc phục ô nhiễm môi trường nước bằng các xử lý đúng cách nguồn nước xả thải, không xả trực tiếp vào các nguồn sông – suối – ao hồ.
  • Xử lý rác thải sinh hoạt: 
    • Phân loại rác để có cách phân hủy và xử lý một cách hiệu quả.
    • Giảm thiểu lượng rác thải vào môi trường tối đa nhất.
    • Hạn chế sử dụng các sản phẩm bao bì, nhựa trong đóng gói. Thay thế bằng giấy – bìa – vật liệu hữu cơ tự phân hủy.
  • Ứng dụng nông nghiệp xanh: Ưu tiên các phương pháp canh tác thân thiện như thay thế phân bón hóa học thành phân bón hữu cơ, sử dụng kỹ thuật tưới tiêu tiết kiệm nước. Hướng tới một nền nông nghiệp bền vững.
  • Tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: Nếu cả cộng đồng đều có ý thức bảo vệ môi trường thì nguồn rác thải giảm, thói quen sử dụng sản phẩm tái chế hình thành, tiết kiệm tài nguyên nước được nâng cao.
  • Sử dụng thiết bị lọc nước: Nếu các giải pháp trên đòi hỏi sự nhận thức và trách nhiệm từ mỗi người dân, có sự phối hợp giữa công đồng và cơ quan quản lý thì sử dụng thiết bị lọc nước là giải pháp cá nhân, chủ động trong việc phòng ngừa những rủi ro về nguồn nước bảo vệ sức khỏe toàn diện cho bản thân và gia đình. Mỗi gia đình/cá nhân nên tự trang bị cho mình một giải pháp lọc nước hiệu quả để đảm bảo nguồn nước sinh hoạt sạch và an toàn.

Maxdream – Cung cấp giải pháp lọc nước theo yêu cầu chuyên nghiệp, uy tín toàn quốc

Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn lọc tinh – giữ khoáng – thân thiện với môi trường, các giải pháp lọc nước của Maxdream được rất nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Với gia đình hiện nay, tùy vào chi phí đầu tư mỗi gia đình sẽ chọn giải pháp lọc nước phù hợp như máy lọc nhỏ cho nguồn nước uống trực tiếp và nấu ăn hay những hệ thống lọc tổng đầu nguồn đảm bảo luôn vấn đề về nước sinh hoạt tắm rửa đến ăn uống hàng ngày.

Hiện tại, Maxdream đang cung cấp nhiều sản phẩm lọc nước gia đình, hệ thống lọc tổng đầu nguồn; hệ thống lọc nước công nghiệp; máy lọc nước mưa; hệ thống lọc nước cho văn phòng, trường học… phù hợp với đa dạng nhu cầu người dùng.

Hình ảnh một số sản phẩm giải pháp lọc nước tại Maxdream:

Các giải pháp lọc nước công nghiệp Maxdream
Các giải pháp lọc nước công nghiệp Maxdream
Hệ thống lọc tổng cho nhà phố/biệt thự/lâu đài.
Hệ thống lọc tổng cho nhà phố/biệt thự/lâu đài.
Máy lọc nước cho gia đình.
Máy lọc nước cho gia đình.

Tất cả dòng máy lọc nước của Maxdream được nghiên cứu và ứng dụng công nghệ lọc điện CDI, được phát triển mạnh mẽ tại Mỹ, Phần Lan, Pháp, Canada, Ấn Độ, Hà Lan…. với đa dạng ưu điểm vượt trội:

  • Hiệu quả lọc cao trên nhiều nguồn nước, lọc sạch các vi sinh vật và chất độc hóa học tồn tại trong nước nhưng vẫn giữ lại được hàm lượng khoáng tốt cho cơ thể.
  • Nước đầu ra uống được trực tiếp, đạt chuẩn cao nhất của Bộ Y Tế QCVN6-1:2010/BYT.
  • Tỷ lệ thu hồi nước lên đến 90%, tiết kiệm tối đa nguồn nước đầu vào.
  • Đa dạng dòng máy, đa dạng công suất lọc tùy theo mục đích sử dụng.
  • Ít lõi lọc nhưng hiệu quả lọc chất lượng, tuổi thọ lõi lọc cao.

Ngoài thế mạnh về công nghệ lọc điện CDI tiên tiến, Maxdream còn được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ nhờ quy tụ đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật năng lực và tận tâm. Dù khách hàng ở đâu, Maxdream cũng thực hiện khảo sát – tư vấn – lắp đặt – kiểm định và bảo hành tận nơi với giá công khai, rõ ràng.

Hy vọng với sứ mệnh cung cấp nguồn nước sạch – tốt cho người dân Việt Nam mà Maxdream đặt ra, giải pháp lọc nước công nghệ lọc điện CDI sẽ ngày càng lan tỏa. Cần tư vấn hay khảo sát lắp đặt, liên hệ hotline Maxdream để được giải đáp kịp thời.

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC